Review điểm chuẩn Trường Đại học Thương mại những năm gần đây

Review điểm chuẩn Trường Đại học Thương mại những năm gần đây

23/07/2025 116 lượt xem Tin tức

Trong những năm gần đây, điểm chuẩn Trường Đại học Thương mại luôn nằm trong nhóm cao, đặc biệt ở các ngành như Marketing, Thương mại điện tử, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng. Trong bài viết này, EduCom sẽ điểm lại xu hướng biến động điểm chuẩn Đại học Thương mại những năm gần đây, giúp các bạn có cái nhìn rõ hơn và chọn được ngành học phù hợp.

Review điểm chuẩn Trường Đại học Thương mại những năm gần đây

Trong ba năm gần đây, điểm chuẩn tuyển sinh của Trường Đại học Thương mại cho thấy xu hướng tương đối ổn định ở mức cao, phản ánh sức hút mạnh mẽ của các ngành đào tạo thuộc khối kinh tế – quản trị. Mức điểm trúng tuyển bằng phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT nhìn chung duy trì trong khoảng từ 24,5 đến 27 điểm, tức thí sinh cần đạt trung bình từ 8 đến 9 điểm mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển nếu không có điểm ưu tiên.

Cụ thể, năm 2022, điểm chuẩn các ngành dao động từ 25,8 đến 27 điểm. Ba ngành có mức điểm cao nhất – 27 điểm – là Marketing, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, Thương mại điện tử.

Sang năm 2023, biên độ điểm chuẩn của trường mở rộng hơn, từ 24,5 đến 27 điểm. Ngành có mức điểm thấp nhất là Quản trị khách sạn, với 24,5 điểm – giảm nhẹ so với năm trước. Ngược lại, các ngành top đầu như Marketing (Marketing thương mại, Marketing số) và Kinh doanh quốc tế (Thương mại quốc tế) vẫn giữ nguyên mức 27 điểm, cho thấy độ ổn định và mức độ cạnh tranh cao của những ngành này.

Đến năm 2024, điểm chuẩn tiếp tục duy trì ở ngưỡng cao, dao động từ 25 đến 27 điểm. Ngành Marketing thương mại và Thương mại điện tử tiếp tục dẫn đầu với 27 điểm, tiếp theo là Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng với 26,9 điểm.

Tổng thể, dữ liệu điểm chuẩn cho thấy Trường Đại học Thương mại vẫn là một trong những trường có chuẩn đầu vào cao trong nhóm trường kinh tế, đặc biệt ở các ngành gắn với lĩnh vực thương mại, tiếp thị và chuỗi cung ứng – những ngành học đang được ưa chuộng trên thị trường lao động.

Ngành học Tổ hợp Điểm chuẩn 2022 Điểm chuẩn 2023 Điểm chuẩn 2024
Quản trị Kinh doanh (Quản trị Kinh doanh) A00, A01, D01, D07 26,35 26,5 26,1
Quản trị Kinh doanh (Chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế) A00, A01, D01, D07 25,15
Quản trị Kinh doanh (Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh) A00, A01, D01, D07 26,1 26,3 25,55
Marketing (Marketing thương mại) A00, A01, D01, D07 27 27 27
Marketing (Quản trị thương hiệu) A00, A01, D01, D07 26,7 26,8 26,75
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng A00, A01, D01, D07 27 26,8 26,9
Kế toán (Kế toán doanh nghiệp) A00, A01, D01, D07 26,2 25,9 26,15
Kế toán (Kế toán công) A00, A01, D01, D07 25,8 25,8 25,9
Kế toán (Tích hợp chứng chỉ quốc tế – CT định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế) A00, A01, D01, D07 25
Kiểm toán A00, A01, D01, D07 26,2 26,2 26
Kinh doanh quốc tế (Thương mại quốc tế) A00, A01, D01, D07 26,6 27 26,6
Kinh tế quốc tế A00, A01, D01, D07 26,5 26,7 26,5
Kinh tế (Quản lý kinh tế) A00, A01, D01, D07 26 25,7 25,9
Tài chính – Ngân hàng (Tài chính – Ngân hàng thương mại) A00, A01, D01, D07 25,9 25,9 26,15
Tài chính – Ngân hàng (CT định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế) A00, A01, D01, D07 25,1
Tài chính – Ngân hàng (Tài chính công) A00, A01, D01, D07 25,8 25,7 25,95
Thương mại điện tử (Quản trị thương mại điện tử) A00, A01, D01, D07 27 26,7 27
Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh thương mại) A01, D01, D07 26,5 25,8 26,05
Luật kinh tế (Luật kinh tế) A00, A01, D01, D07 25,8 25,7 25
Quản trị kinh doanh (Tiếng Pháp thương mại) A00, A01, D03, D07 25,08 24,5 25,5
Ngôn ngữ Trung (Tiếng Trung thương mại) A00, A01, D04, D07 26 26,9 26,5
Hệ thống thông tin quản lý (Quản trị HTTT) A00, A01, D01, D07 26,1 26 26
Quản trị nhân lực (Quản trị nhân lực doanh nghiệp) A00, A01, D01, D07 26,2 25,9 26,15
Quản trị khách sạn (CT định hướng nghề nghiệp) A00, A01, D01, D07 24,5 25,5
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (CT định hướng nghề nghiệp) A00, A01, D01, D07 25,5
Hệ thống thông tin quản lý (CT định hướng nghề nghiệp) A00, A01, D01, D07 25,5
Quản trị nhân lực (CT định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế) A00, A01, D01, D07 25
Marketing (Marketing số) A00, A01, D01, D07 26,9 27 26,75
Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) A00, A01, D01, D07 25,8 25,6 25,6
Thương mại điện tử (Kinh doanh số) A00, A01, D01, D07 26,2
Quản trị khách sạn (Quản trị khách sạn) A00, A01, D01, D07 24,5 25,55
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành) A00, A01, D01, D07 25,6 25,5
Kinh tế số (Phân tích kinh doanh trong môi trường số) A00, A01, D01, D07 25,8 26,1
Quản trị khách sạn (CT định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế) A00, A01, D01, D07 25
Marketing (CT định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế) A00, A01, D01, D07 26
Kinh doanh quốc tế (Thương mại quốc tế – CT định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế) A00, A01, D01, D07 25,5
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (Logistics và xuất nhập khẩu – CT định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế) A00, A01, D01, D07 25,35
Tài chính ngân hàng (Công nghệ tài chính ngân hàng) A00, A01, D01, D07 25,5

Chính sách tuyển sinh Trường Đai học Thương mại năm 2025

Năm 2025, Trường Đại học Thương mại dự kiến tuyển sinh tổng cộng 5.320 chỉ tiêu cho các ngành đào tạo trình độ đại học chính quy.

Trường sử dụng nhiều tổ hợp xét tuyển để tạo điều kiện thuận lợi và mở rộng cơ hội trúng tuyển cho thí sinh. Bên cạnh các tổ hợp truyền thống như:

  • A00 (Toán, Vật lí, Hóa học),

  • A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh),

  • D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh),

  • D03 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp),

  • D04 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung),

  • D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh),

Trường bắt đầu bổ sung thêm các tổ hợp mới từ năm 2025 gồm:

  • D09 (Toán, Lịch sử, Tiếng Anh),

  • D10 (Toán, Địa lí, Tiếng Anh),

  • D84 (Toán, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tiếng Anh),

  • TMU (Toán, Tin học/Công nghệ, Tiếng Anh).

điểm chuẩn trường đại học thương mại

Năm nay, Đại học Thương mại xét tuyển thêm một số tổ hợp mới

Trường Đại học Thương mại áp dụng mức học phí linh hoạt theo từng chương trình đào tạo, cụ thể như sau:

  • Chương trình đào tạo chuẩn: Từ 2.400.000 đến 2.790.000 đồng/tháng, tùy ngành.

  • Chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế (IPOP): 3.850.000 đồng/tháng.

  • Chương trình đào tạo song bằng quốc tế: 260 triệu đồng/khóa học.

  • Chương trình đào tạo tiên tiến: 195 triệu đồng/khóa học.

Trường cũng tuân thủ quy định về việc điều chỉnh học phí, với mức tăng không vượt quá 12,5% mỗi năm so với năm liền kề, theo Nghị định 81/NĐ-CP ngày 27/08/2021 của Chính phủ.

Trên đây là một số thông tin chi tiết về điểm chuẩn Trường Đại học Thương mại những năm gần đây cùng chính sách tuyển sinh trong năm 2025. Mong rằng các bạn sẽ có thêm thông tin để đặt nguyện vọng phù hợp để gia tăng khả năng trúng tuyển