Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội (HUS) là một trong những cơ sở đào tạo và nghiên cứu khoa học hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực khoa học cơ bản như Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Địa chất, Môi trường và Khoa học dữ liệu. Trong bài viết này hãy cùng EduCom tìm hiểu điểm chuẩn trường Đại học Khoa học Tự nhiên những năm gần đây xem điểm của mình có phù hợp để đăng ký trường không nhé!
Review điểm chuẩn Trường Đại học Khoa học Tự nhiên những năm gần đây
| Sinh học |
A00, A02, B00 |
22,85 |
23 |
23,35 |
|
B08 |
– |
23 |
23,35 |
| Công nghệ sinh học |
A00, A02, B00 |
20,25 |
24,05 |
24,45 |
|
B08 |
– |
24,05 |
24,45 |
| Sinh dược học |
A00, A02, B00 |
– |
23 |
24,25 |
| Địa lý tự nhiên |
A00, A01, B00 |
20,45 |
20,3 |
22,4 |
|
D10 |
– |
20,3 |
22,4 |
| Khoa học thông tin địa không gian |
A00, A01, B00 |
22,45 |
20,4 |
22,5 |
|
D10 |
– |
20,4 |
22,5 |
| Quản lý đất đai |
A00, A01, B00 |
23,15 |
20,9 |
23 |
|
D10 |
– |
20,9 |
23 |
| Quản lý phát triển đô thị và bất động sản (*) |
A00, A01, B00, D10 |
24,15 |
22,45 |
24 |
| Khoa học môi trường |
A00, A01, B00 |
21,15 |
20 |
20 |
|
D07 |
– |
20 |
20 |
| Công nghệ kỹ thuật môi trường |
A00, A01, B00 |
20 |
20 |
21 |
|
D07 |
– |
20 |
21 |
| Khoa học và công nghệ thực phẩm (*) |
A00, A01, B00, D07 |
24,7 |
24,35 |
24,6 |
| Môi trường, sức khỏe và an toàn |
A00, A01, B00, D07 |
– |
20 |
20 |
| Khí tượng và khí hậu học |
A00, A01, B00 |
20 |
20 |
20,8 |
|
D07 |
– |
20 |
20,8 |
| Quản lý phát triển đô thị và bất động sản (*) |
A00, A01, B00, D10 |
24,15 |
22,45 |
24 |
| Khoa học môi trường |
A00, A01, B00 |
21,15 |
20 |
20 |
|
D07 |
– |
20 |
20 |
| Công nghệ kỹ thuật môi trường |
A00, A01, B00 |
20 |
20 |
21 |
|
D07 |
– |
20 |
21 |
| Khoa học và công nghệ thực phẩm (*) |
A00, A01, B00, D07 |
24,7 |
24,35 |
24,6 |
| Môi trường, sức khỏe và an toàn |
A00, A01, B00, D07 |
– |
20 |
20 |
| Khí tượng và khí hậu học |
A00, A01, B00 |
20 |
20 |
20,8 |
|
D07 |
– |
20 |
20,8 |
| Hải dương học |
A00, A01, B00 |
20 |
20 |
20 |
|
D07 |
– |
20 |
20 |
| Tài nguyên và môi trường nước (*) |
A00, A01, B00 |
20 |
20 |
20 |
|
D07 |
– |
20 |
20 |
| Địa chất học |
A00, A01 |
20 |
20 |
20 |
|
B00 |
20 |
20 |
– |
|
D10 |
– |
– |
20 |
|
D07 |
– |
20 |
20 |
| Quản lý tài nguyên và môi trường |
A00, A01 |
23 |
21 |
21,5 |
|
B00 |
23 |
21 |
– |
|
D10 |
– |
– |
21,5 |
|
D07 |
– |
21 |
21,5 |
| Công nghệ quan trắc và giám sát môi trường |
A00, A01, B00, D07 |
20 |
20 |
– |
Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Khoa học Tự nhiên 2025
Năm 2025, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội dự kiến tuyển sinh 2.435 chỉ tiêu cho các ngành đào tạo đại học chính quy.
Nhà trường triển khai tuyển sinh theo 6 phương thức: xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Đại học Quốc gia Hà Nội; xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT; xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực; xét tuyển bằng chứng chỉ SAT (từ 1100/1600 trở lên); xét tuyển kết hợp giữa điểm thi tốt nghiệp THPT và các chứng chỉ quốc tế; cùng với các phương thức xét tuyển khác được công bố riêng.
Trong kỳ tuyển sinh năm nay, nhà trường sử dụng 10 tổ hợp môn xét tuyển, trong đó có các tổ hợp bao gồm các môn Lịch sử và Địa lý. Những tổ hợp này sẽ được áp dụng để xét tuyển vào nhiều ngành học đa dạng thuộc các lĩnh vực khoa học tự nhiên, kỹ thuật và môi trường.

Về chi phí đào tạo, mức học phí dự kiến năm 2025 của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên dao động từ 16,9 triệu đến 38 triệu đồng/năm, tùy theo từng ngành học. So với năm trước, mức học phí này tăng khoảng 1–2 triệu đồng nhằm phù hợp với yêu cầu đổi mới chương trình, đầu tư cơ sở vật chất và nâng cao chất lượng giảng dạy.
Trên đây là chi tiết thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên năm 2025 cùng chi tiết điểm chuẩn của những năm gần đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn có thêm thông tin hữu ích để lựa chọn ngành học phù hợp.