
Tổng hợp chi tiết danh sách trường TOP 1 TOP 2 TOP 3 du học Hàn Quốc 2025
Mỗi năm, Cục Quản lý Xuất nhập cảnh Hàn Quốc và Đại sứ quán Hàn Quốc sẽ đánh giá và phân loại các trường Cao đẳng, Đại học Hàn Quốc thành Trường Top 1%, Top 2% và Top 3% với tiêu chí chính dựa trên tỷ lệ du học sinh bỏ trốn. Trong bài viết này, hãy cùng EduCom cập nhật danh sách trường Top 1 Top 2 Top 3 Hàn Quốc áp dụng từ kỳ tháng 6/2025 – kỳ tháng 3/2026 nhé!
Danh sách các trường TOP 1 năm 2025
| STT | Phân loại | Tên trường tiếng Việt |
|---|---|---|
| 1 | ĐẠI HỌC | Đại học Konkuk |
| 2 | ĐẠI HỌC | Đại học Quốc gia Kyungpook |
| 3 | ĐẠI HỌC | Đại học Keimyung |
| 4 | ĐẠI HỌC | Đại học Korea |
| 5 | ĐẠI HỌC | Đại học Nữ sinh Duksung |
| 6 | ĐẠI HỌC | Đại học Dongguk |
| 7 | ĐẠI HỌC | Đại học Quốc gia Pusan |
| 8 | ĐẠI HỌC | Đại học Seokyeong |
| 9 | ĐẠI HỌC | Đại học Seoul |
| 10 | ĐẠI HỌC | Đại học Thần học Seoul |
| 11 | ĐẠI HỌC | Đại học Sunmoon |
| 12 | ĐẠI HỌC | Đại học Sungkyunkwan |
| 13 | ĐẠI HỌC | Đại học Nữ Sungshin |
| 14 | ĐẠI HỌC | Đại học Semyung |
| 15 | ĐẠI HỌC | Đại học Nữ sinh Sookmyung |
| 16 | ĐẠI HỌC | Đại học Nữ Ewha |
| 17 | ĐẠI HỌC | Đại học Chung-Ang |
| 18 | ĐẠI HỌC | Đại học Quốc gia Chungnam |
| 19 | ĐẠI HỌC | Đại học Khoa học và Công nghệ Pohang |
| 20 | ĐẠI HỌC | Đại học Hansung |
| 21 | ĐẠI HỌC | Đại học Hanyang |
| 22 | ĐẠI HỌC | Đại học Hongik |
| 23 | CAO ĐẲNG | Đại học Kyungbok |
| 24 | CAO HỌC | Đại học Presbyterian và Chủng viện Thần học |
| 25 | CAO HỌC | Viện Khoa học và Công nghệ Tiên tiến Hàn Quốc |
| 26 | CAO HỌC | Đại học Onseok và Trường sau đại học |
| 27 | CAO HỌC | Trường Chính sách công và Quản lý KDI |
Năm 2025, danh sách các trường Top 1 Hàn Quốc có sự thay đổi rõ rệt với tổng cộng 27 trường, tăng 9 trường so với năm 2024.
Trong số các trường mới lọt vào danh sách Top 1 năm 2025, đáng chú ý có những cái tên quen thuộc với sinh viên Việt Nam như Sungkyunkwan, Sunmoon, Đại học Quốc gia Chungnam (ĐHQG Chungnam), Semyung, Nữ Sookmyung và Hansung. Đây đều là các trường có chương trình đào tạo tốt và có tuyển sinh hệ tiếng Hàn dành cho du học sinh Việt Nam.
Một điểm đáng lưu ý khác là sự mở rộng về vị trí địa lý của các trường Top 1. Nếu như những năm trước đa phần các trường Top 1 tập trung tại khu vực Seoul, thì năm 2025, danh sách này đã trải rộng ra nhiều tỉnh thành khác. Cụ thể, có 14 trường nằm ở thủ đô Seoul như Seokyeong, Konkuk, Hanyang, Chung-Ang, Seoul Sirip, Hongik, Nữ Sungshin, Đại học Korea, Nữ Duksung, Dongguk, Nữ Ewha, Sungkyunkwan, Nữ Sookmyung và Hansung.

Năm nay có thêm 9 trường mới lọt Top 1%
Ngoài ra, còn có các trường ở những khu vực khác như Keimyung và ĐHQG Kyungpook (Daegu), Sunmoon (Asan), ĐHQG Chungnam (Daejeon), Cao đẳng Kyungbok (Namyangju), Đại học Sungkyunkwan (Suwon), và Semyung (Chungcheongbuk).
Về học phí, tại khu vực trung tâm Seoul, phần lớn các trường Top 1 đều có học phí hệ tiếng từ 6,000,000 KRW/năm trở lên. Các trường ngoài thủ đô Seoul, mức học phí thường thấp hơn dao động từ 5,000,000 – 5,600,000 KRW/năm.
Danh sách các trường TOP 2 năm 2025
| STT | Phân loại | Tên trường |
|---|---|---|
| 1 | Đại học | Đại học Gachon |
| 2 | Đại học | Đại học Catholic |
| 3 | Đại học | Đại học Quốc gia Gangneung Wonju |
| 4 | Đại học | Đại học Kangwon |
| 5 | Đại học | Đại học Konkuk |
| 6 | Đại học | Đại học Konyang |
| 7 | Đại học | Đại học Kyunggi |
| 8 | Đại học | Đại học Kyungnam |
| 9 | Đại học | Đại học Kyungdong |
| 10 | Đại học | Đại học Kyungpook |
| 11 | Đại học | Đại học Quốc gia Kyungsang |
| 12 | Đại học | Đại học Kyungseong |
| 13 | Đại học | Đại học Kyungwoon |
| 14 | Đại học | Đại học Kyungil |
| 15 | Đại học | Đại học Kyunghee |
| 16 | Đại học | Đại học Keimyung |
| 17 | Đại học | Đại học Korea |
| 18 | Đại học | Đại học Korea Sejong |
| 19 | Đại học | Đại học Quốc gia Kongju |
| 20 | Đại học | Đại học Quốc gia Gunsan |
| 21 | Đại học | Đại học Quốc gia Bukyung |
| 22 | Đại học | Đại học Quốc gia Sunchon |
| 23 | Đại học | Đại học Quốc gia Andong |
| 24 | Đại học | Đại học Quốc gia Giao thông Hàn Quốc |
| 25 | Đại học | Đại học Quốc gia Hanbit |
| 26 | Đại học | Đại học Kookmin |
| 27 | Đại học | Đại học Kimcheon |
| 28 | Đại học | Đại học Nazazene |
| 29 | Đại học | Đại học Nam Seoul |
| 30 | Đại học | Đại học Dankuk |
| 31 | Đại học | Đại học Daegu Catholic |
| 32 | Đại học | Đại học Daegu |
| 33 | Đại học | Đại học Daejeon |
| 34 | Đại học | Đại học Nữ sinh Deoksung |
| 35 | Đại học | Đại học Dongkuk |
| 36 | Đại học | Đại học Dongkuk WISE |
| 37 | Đại học | Đại học Dongseo |
| 38 | Đại học | Đại học Dongshin |
| 39 | Đại học | Đại học Dong A |
| 40 | Đại học | Đại học Myungji |
| 41 | Đại học | Đại học Mokwon |
| 42 | Đại học | Đại học Paichai |
| 43 | Đại học | Đại học Baeksok |
| 44 | Đại học | Đại học Busan |
| 45 | Đại học | Đại học Ngoại ngữ Busan |
| 46 | Đại học | Đại học Sogang |
| 47 | Đại học | Đại học Seokyeong |
| 48 | Đại học | Đại học Kỹ thuật và Công nghệ Seoul |
| 49 | Đại học | Đại học Seoul |
| 50 | Đại học | Đại học Dân lập Seoul |
| 51 | Đại học | Đại học Thần học Seoul |
| 52 | Đại học | Đại học Nữ sinh Seoul |
| 53 | Đại học | Đại học Sunmoon |
| 54 | Đại học | Đại học Sungkyul |
| 55 | Đại học | Đại học Thần Quân Quán |
| 56 | Đại học | Đại học Nữ sinh Seongshin |
| 57 | Đại học | Đại học Semyung |
| 58 | Đại học | Đại học Sejong |
| 59 | Đại học | Đại học Nữ sinh Sookmyung |
| 60 | Đại học | Đại học Soongsil |
| 61 | Đại học | Đại học Shinkyungju |
| 62 | Đại học | Đại học Shinla |
| 63 | Đại học | Đại học Shinhan |
| 64 | Đại học | Đại học Ajou |
| 65 | Đại học | Đại học Yonsei |
| 66 | Đại học | Đại học Yonsei Tương Lai |
| 67 | Đại học | Đại học Yeungnam |
| 68 | Đại học | Đại học Yeongsan |
| 69 | Đại học | Đại học Usong |
| 70 | Đại học | Đại học Nữ sinh Ewha |
| 71 | Đại học | Đại học Inje |
| 72 | Đại học | Đại học Incheon |
| 73 | Đại học | Đại học Inha |
| 74 | Đại học | Đại học Chonnam |
| 75 | Đại học | Đại học Chonbuk |
| 76 | Đại học | Đại học Jeju |
| 77 | Đại học | Đại học Joongbu |
| 78 | Đại học | Đại học Chungang |
| 79 | Đại học | Đại học Cheongju |
| 80 | Đại học | Đại học Chungnam |
| 81 | Đại học | Đại học Chungbuk |
| 82 | Đại học | Đại học Pyeongtaek |
| 83 | Đại học | Đại học Ngoại ngữ Quốc gia Hàn Quốc |
| 84 | Đại học | Đại học Hannam |
| 85 | Đại học | Đại học Hanseo |
| 86 | Đại học | Đại học Hansung |
| 87 | Đại học | Đại học Hanyang |
| 88 | Đại học | Đại học Hanyang ERICA |
| 89 | Đại học | Đại học Honam |
| 90 | Đại học | Đại học Hoseo |
| 91 | Đại học | Đại học Hongik |
| 92 | Cao đẳng | ĐH Khoa học và Công nghệ Gyeonggi |
| 93 | Cao đẳng | ĐH Thông tin Gyeongnam |
| 94 | Cao đẳng | ĐH Kyungbok |
| 95 | Cao đẳng | ĐH Dong-eui |
| 96 | Cao đẳng | ĐH Khoa học và Công nghệ Busan |
| 97 | Cao đẳng | ĐH Bucheon |
| 98 | Cao đẳng | ĐH Seojeong |
| 99 | Cao đẳng | Cao đẳng Yeungjin |
| 100 | Cao đẳng | ĐH Osan |
| 101 | Cao đẳng | ĐH Khoa học & Nghệ thuật Yongin |
| 102 | Cao đẳng | ĐH Khoa học Ulsan |
| 103 | Cao học | Trường Cao học UP Sunhak Hàn Quốc |
Theo danh sách cập nhật mới nhất năm 2025, có tổng cộng 103 trường thuộc nhóm TOP 2% tại Hàn Quốc. Trong đó bao gồm 91 trường đại học, 11 trường cao đẳng và 1 trường cao học.
Rất nhiều trường trong danh sách TOP 2 hiện nay là những cái tên quen thuộc và được du học sinh Việt Nam ưu tiên chọn lựa vì có tỉ lệ visa ổn định, môi trường học tập tốt như: Myongji, Soongsil, Sejong, Kookmin, Seoul Tech, Gachon, Ajou, Paichai,…

Trường Đại học Soongsil – Trường top 2% được sinh viên Việt Nam yêu thích
Một điều rất đáng chú ý trong danh sách TOP 2 năm nay là nhiều trường cao đẳng đã quay trở lại sau nhiều năm nằm trong TOP 3 hoặc danh sách hạn chế như Cao đẳng Osan, Cao đẳng Kyungnam, Cao đẳng Khoa học và Công nghệ Busan, Cao đẳng Kỹ thuật Yeungjin. Điều này đưa thêm nhiều sự lựa chọn cho các bạn thích hệ cao đẳng, dễ dàng cân đối giữa việc học và làm thêm hợp pháp.
Danh sách các trường TOP 3 năm 2025
Danh sách các trường TOP 3 năm 2025 bao gồm tất cả các trường đại học, cao đẳng và cao học có tỷ lệ du học sinh bỏ trốn cao hơn 10% và không nằm trong danh sách TOP 1, TOP 2 hoặc danh sách hạn chế visa.
Với các trường TOP 3 có tỷ lệ du học sinh bỏ trốn cao nên Hàn Quốc đã ban hành một quy định tài chính bắt buộc nhằm kiểm soát và hạn chế tình trạng này. Theo đó, du học sinh quốc tế nhập học tại các trường thuộc nhóm TOP 3 cần phải chứng minh khả năng tài chính thông qua việc mở một sổ tiết kiệm đóng băng tại ngân hàng Hàn Quốc.
Sau 6 tháng kể từ ngày mở sổ, du học sinh sẽ được hoàn trả một nửa số tiền đã gửi. Sau 1 năm, ngân hàng sẽ hoàn trả toàn bộ số tiền còn lại nếu sinh viên vẫn đang học tập bình thường và không vi phạm bất kỳ quy định nào. Tuy nhiên, nếu bạn bỏ học, bỏ trốn hoặc vi phạm quy định trong vòng 1 năm, thì bạn sẽ không được hoàn lại số tiền này.
Nói cách khác, quy định này giống như một “cam kết tài chính” để chắc chắn rằng bạn đi du học nghiêm túc. Nếu bạn tuân thủ đúng, tiền vẫn là của bạn. Còn nếu bạn vi phạm, bạn sẽ mất khoản tiền đó như một hình thức ràng buộc trách nhiệm.
Trên đây là danh sách các trường Top 1 Top 2 Top 3 du học Hàn Quốc năm 2025 cập nhật mới nhất. Nếu bạn đang có dự định du học Hàn Quốc, đang tìm hiểu lựa chọn các trường phù hợp, hãy liên hệ EduCom để được tư vấn chi tiết nhé!
