
Chi tiết cách tính điểm xét tốt nghiệp THPT 2025 – Bao nhiêu điểm thì đỗ?
Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 là kỳ thi tốt nghiệp đầu tiên được tổ chức theo Chương trình Giáo dục Phổ thông 2018. Theo đó thí sinh sẽ phải làm quen với nhiều đổi mới quan trọng trong quy chế thi cũng như cách tính điểm xét tốt nghiệp. Vậy năm nay cách tính điểm xét tốt nghiệp có gì thay đổi? Bao nhiêu điểm thì được công nhận tốt nghiệp? Hãy cùng EduCom tìm câu trả lời trong bài viết dưới đây!
Công thức tính điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2025
Theo dự thảo Quy chế thi tốt nghiệp THPT mới nhất (dẫn chiếu Điều 44 trong Dự thảo Thông tư và Điều 41 Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT), điểm xét tốt nghiệp THPT (ĐXTN) năm 2025 sẽ được tính theo công thức mới, có sự điều chỉnh so với các năm trước, phù hợp với Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
Theo đó, cách tính điểm xét tốt nghiệp THPT 2025 như sau:
Công thức chung tính điểm xét tốt nghiệp THPT 2025

-
Điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2025 được cấu thành từ ba thành phần chính: điểm các môn thi tốt nghiệp, điểm trung bình các năm học và điểm ưu tiên, khuyến khích (nếu có). Trong đó, điểm thi chiếm 50% tổng điểm xét tốt nghiệp, điểm trung bình các năm học chiếm 50%.
-
Điểm trung bình các năm học được tính dựa trên kết quả học tập của ba năm lớp 10, 11 và 12. Cụ thể, điểm trung bình này được xác định theo công thức:

-
Về điểm ưu tiên, thí sinh thuộc các diện chính sách như con của thương binh, bệnh binh, người dân tộc thiểu số, người bị nhiễm chất độc hóa học, hoặc con của anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, anh hùng lao động sẽ được cộng điểm khi xét tốt nghiệp. Mức điểm ưu tiên dao động từ 0,25 đến 0,5 điểm tùy theo đối tượng. Trong trường hợp thí sinh có nhiều tiêu chuẩn ưu tiên, chỉ áp dụng theo tiêu chuẩn có mức điểm cộng cao nhất, không cộng dồn.
-
Điểm khuyến khích được cộng cho thí sinh có thành tích trong các hoạt động thi đua, học thuật hoặc nghệ thuật. Cụ thể, thí sinh đạt giải trong các cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh trở lên, các kỳ thi thí nghiệm thực hành, văn nghệ, thể dục thể thao hoặc nghiên cứu khoa học kỹ thuật có thể được cộng từ 1 đến 2 điểm. Tương tự như điểm ưu tiên, nếu thí sinh đạt nhiều giải, chỉ được cộng một mức điểm duy nhất theo loại giải cao nhất.
-
Bắt đầu từ năm 2025 thí sinh sẽ không được cộng điểm nếu có chứng chỉ nghề. Đồng thời, việc cộng điểm cho chứng chỉ tin học, ngoại ngữ hoặc bằng trung cấp nghề cũng không còn áp dụng đối với thí sinh học theo hệ giáo dục thường xuyên.
Cách tính điểm xét tốt nghiệp trường hợp miễn thi môn Ngoại ngữ

- Điểm thay đổi đáng chú ý từ năm 2025 là thí sinh dù được miễn thi môn Ngoại ngữ khi có chứng chỉ hợp lệ, nhưng sẽ không được quy đổi điểm môn này sang điểm 10 như các năm trước.
- Theo Quy chế thi tốt nghiệp THPT năm 2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, thí sinh được miễn thi môn Ngoại ngữ nếu sở hữu một trong các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế thuộc danh sách quy định. Cụ thể, có tổng cộng 20 chứng chỉ được chấp nhận để xét miễn thi.
-
Trong số 20 chứng chỉ này, có 12 chứng chỉ tiếng Anh và 8 chứng chỉ thuộc các ngôn ngữ khác như tiếng Nga, tiếng Pháp, tiếng Trung Quốc, tiếng Đức và tiếng Nhật. Các chứng chỉ phải còn thời hạn sử dụng theo quy định tại thời điểm xét công nhận tốt nghiệp. Các chứng chỉ bao gồm:
| TT | Môn Ngoại ngữ | Chứng chỉ đạt yêu cầu tối thiểu | Đơn vị cấp chứng chỉ |
|---|---|---|---|
| 1 | Tiếng Anh | – TOEFL ITP 450 điểm
– TOEFL iBT 45 điểm – TOEIC (4 kỹ năng) Nghe: 275; Đọc: 275; Nói: 120; Viết: 120 |
Educational Testing Service (ETS) |
| IELTS 4.0 điểm | British Council (BC); International Development Program (IDP) | ||
| – B1 Preliminary – B1 Business Preliminary – B1 Linguaskill | Cambridge Assessment English | ||
| Aptis ESOL B1 | British Council (BC) | ||
| – Pearson English International Certificate (PEIC) Level 2 – Pearson Test of English Academic (PTE Academic) 43 điểm | Pearson | ||
| Chứng chỉ ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam đạt từ Bậc 3 | Các đơn vị tổ chức thi theo quy chế thi đánh giá năng lực ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hiện hành | ||
| 2 | Tiếng Nga | TORFL cấp độ 1 (Первый сертификационный уровень – ТРКИ-1) | Trường Đại học Tổng hợp Quốc gia Matxcơva (The Russian state university for the humanities) và các tổ chức được công nhận |
| 3 | Tiếng Pháp | – TCF 300 điểm – DELF B1 | Trung tâm Nghiên cứu Sư phạm quốc tế (Centre International d’Études Pédagogiques – CIEP) Cơ quan Giáo dục Quốc tế Pháp (France Education International – FEI) |
| 4 | Tiếng Trung Quốc | – HSK cấp độ 3 | Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Han Ban); Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia; Tổng bộ Viện Khổng tử; Trung tâm hợp tác giao lưu ngôn ngữ giữa Trung Quốc và nước ngoài |
| – TOCFL cấp độ 3 | Ủy ban công tác thúc đẩy Kỳ thi đánh giá năng lực Hoa ngữ quốc gia (Steering Committee for the Test of Proficiency – Huayu) | ||
| 5 | Tiếng Đức | – Goethe-Zertifikat B1 – Deutsches Sprachdiplom (DSD) B1 – Zertifikat B1 | Ủy ban giáo dục phổ thông Đức tại nước ngoài (ZfA) |
| 6 | Tiếng Nhật | JLPT cấp độ N3 | Quỹ Giao lưu quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation) |
Bao nhiêu điểm thì đỗ tốt nghiệp 2025?
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, để được công nhận tốt nghiệp THPT, thí sinh cần đáp ứng các điều kiện sau: phải đủ điều kiện dự thi, không bị kỷ luật hủy kết quả thi và có điểm xét tốt nghiệp đạt từ 5 điểm trở lên.
Bên cạnh đó, điểm của từng bài thi và môn thi đều phải đạt trên 1 điểm trên thang điểm 10. Nếu thí sinh có bài thi hoặc môn thi nào dưới 1 điểm sẽ không đủ điều kiện để xét công nhận tốt nghiệp.

Để đỗ tốt nghiệp, thí sinh cần có điểm xét tốt nghiệp từ 5 trở lên, không môn nào dưới 1 điểm
Trên đây là chi tiết cách tính điểm xét tốt nghiệp THPT 2025 và một số các điểm mới cần lưu ý về cộng điểm ưu tiên và miễn thi ngoại ngữ. Hy vọng đã giúp các bạn hiểu kỹ hơn và có phương án dự thi phù hợp cũng như ôn tập chuẩn bị kỹ càng cho kỳ thi tới. Chúc các bạn sẽ có một kỳ thi thành công và đạt được kết quả như mong đợi!
