Trên đây là danh sách các trường đại học xét học bạ năm 2025 khu vực Hà Nội mà EduCom đã tổng hợp. Hy vọng thông tin này sẽ giúp các bạn có cái nhìn rõ ràng hơn về các phương thức tuyển sinh và lập kế hoạch ứng tuyển phù hợp. Đừng quên theo dõi các thông tin mới nhất từ các trường để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi và hành trình đại học sắp tới nhé!

|Chính thức| Danh sách các trường đại học xét học bạ năm 2025 khu vực Hà Nội
Kỳ thi THPT 2025 đang ở giai đoạn nước rút, hiện nhiều trường đại học cũng đã chính thức công bố phương án xét tuyển học bạ năm 2025. Hãy cùng EduCom tìm hiểu danh sách các trường đại học xét học bạ năm 2025 khu vực Hà Nội để có kế hoạch ứng tuyển phù hợp nhé!
Một số điểm mới về phương án xét học bạ năm 2025
Từ năm 2025, phương thức xét tuyển học bạ sẽ được siết chặt và điều chỉnh theo những quy định mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo, nhằm đảm bảo tính công bằng và phản ánh chính xác năng lực học sinh. Cụ thể:
-
Xét học bạ theo tổ hợp ít nhất ba môn, trong đó bắt buộc có Toán hoặc Ngữ văn chiếm ít nhất 1/3 tổng điểm.
-
Một ngành hoặc chương trình đào tạo có thể dùng nhiều tổ hợp môn; khi đó, các môn chung giữa các tổ hợp phải chiếm ít nhất 50% trọng số đánh giá.
-
Sử dụng kết quả học tập cả năm lớp 12 thay vì dùng điểm trung bình 3-5 kỳ như những năm trước.
-
Xét tuyển học bạ sẽ diễn ra đồng thời với các phương thức khác, sau khi thí sinh biết điểm thi tốt nghiệp THPT — không công bố và nhận hồ sơ xét học bạ sớm như trước đây.
Năm 2025 sẽ không xét tuyển học bạ sớm như các năm trước
Danh sách các trường đại học xét học bạ năm 2025 khu vực Hà Nội
| STT | Trường | Điều kiện đăng ký xét tuyển |
| 1 | Đại học Ngoại thương | Điểm 3 năm THPT kết hợp điều kiện về chứng chỉ tiếng Anh, điểm thi tốt nghiệp (áp dụng với nhóm thí sinh tham gia kỳ thi học sinh giỏi, khoa học kỹ thuật quốc gia; đạt giải ba trở lên thi học sinh giỏi cấp thành phố, học sinh trường chuyên). |
| 2 | HV Ngoại giao | Xét học bạ kết hợp chứng chỉ/bài thi chuẩn hoá quốc tế |
| 3 | Đại học Thương mại | Điểm học bạ THPT với thí sinh trường chuyên/trọng điểm quốc gia; kết hợp học bạ với chứng chỉ quốc tế. |
| 4 | Đại học Giao thông vận tải | Điểm 3 năm THPT theo tổ hợp. |
| 5 | Học viện Ngân hàng | Điểm 3 năm THPT theo tổ hợp, cùng học lực giỏi lớp 12. |
| 6 | Đại học Hà Nội | Xét kết hợp theo quy định của trường |
| 7 | Đại học Công nghiệp Hà Nội | Điểm 3 năm THPT theo tổ hợp kết hợp chứng chỉ quốc tế, giải học sinh giỏi, điểm thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia Hà Nội hoặc thi đánh giá tư duy của ĐH Bách khoa Hà Nội. |
| 8 | Đại học Kinh tế- ĐHQGHN | Xét chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp kết quả học tập bậc THPT |
| 9 | Đại học Lâm nghiệp | Điểm học bạ THPT (chưa công bố chi tiết). |
| 10 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam | Điểm lớp 12 theo tổ hợp; kết hợp học bạ lớp 12 với chứng chỉ quốc tế. |
| 11 | Đại học Y tế công cộng | Điểm học bạ THPT (chưa công bố chi tiết). |
| 12 | Đại học FPT | Điểm học bạ lớp 11 và kỳ I lớp 12 cùng điểm Toán và hai môn bất kỳ của kỳ II lớp 12. |
| 13 | Trường khoa học liên ngành và Nghệ thuật – ĐH QGHN | Xét tuyển kết hợp kết quả thi năng khiếu và kết quả học tập THPT và phỏng vấn
Xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (Anh, Trung, Pháp) với kết quả học tập THPT và phỏng vấn |
| 14 | Đại học Phenikaa (Hà Nội) | Điểm học bạ THPT theo tổ hợp. |
| 15 | Đại học Đại Nam (Hà Nội) | Điểm học bạ lớp 11 và kỳ I lớp 12, hoặc học bạ lớp 12 theo tổ hợp. |
| 16 | Đại học Thành Đô (Hà Nội) | Điểm học bạ THPT (chưa công bố chi tiết). |
| 17 | Đại học Thăng Long (Hà Nội) | Điểm 3 năm THPT theo tổ hợp; kết hợp điểm 3 năm và điểm thi năng khiếu. |
| 18 | Đại học Hoà Bình (Hà Nội) | Điểm học bạ THPT (chưa công bố chi tiết). |
| 19 | Đại học CMC (Hà Nội) | Điểm lớp 12 theo tổ hợp. |
| 20 | Đại học Công nghiệp Việt Hung | Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
| 21 | Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội | Điểm lớp 11, 12 theo tổ hợp kết hợp phỏng vấn. |
| 22 | Đại học Thủ đô HN | Xét kết quả học tập cấp THPT (xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 bậc THPT, không áp dụng đối với các ngành đào tạo giáo viên (trừ ngành Giáo dục thể chất) |
| 23 | Đại học Sư phạm Hà Nội | Ngoài việc thỏa mãn điều kiện chung, thí sinh cần tốt nghiệp THPT trong năm 2025, có kết quả rèn luyện (hạnh kiểm) tất cả 6 học kì cấp THPT đạt loại Tốt, có kết quả học tập (học lực) cả 3 năm cấp THPT đạt loại Tốt (Giỏi) và phải thỏa mãn một trong các điều kiện quy định dưới đây:
+ Thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên (hoặc các trường THPT trực thuộc Trường ĐH Sư phạm Hà Nội, Trường ĐH Sư phạm TPHCM) (học đầy đủ 3 năm lớp 10, 11, 12) đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi chọn HSG cấp THPT (dành cho học sinh lớp 12) hoặc cuộc thi NCKHKT (dành cho học sinh THPT) cấp tỉnh/thành phố (trực thuộc trung ương)/trường đại học; (thứ tự ưu tiên 2 của XTT2). + Thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên hoặc các trường THPT trực thuộc Trường ĐH Sư phạm Hà Nội, Trường ĐH Sư phạm TPHCM (học đầy đủ 3 năm lớp 10, 11, 12); (thứ tự ưu tiên 3 của XTT2). + Thí sinh là học sinh các trường THPT khác đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi chọn HSG cấp THPT (dành cho học sinh lớp 12)/cuộc thi NCKHKT (dành cho học sinh THPT) cấp tỉnh/thành phố (trực thuộc trung ương)/trường đại học hoặc thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế: IELTS/TOEFL iBT/TOEIC; DELF/TCF; HSK và HSKK; chứng chỉ Tin học quốc tế MOS (đối với cả 3 kĩ năng Word, Excel, PowerPoint); ngày cấp chứng chỉ không quá 2 năm tính đến ngày 19/5/2025; (thứ tự ưu tiên 4 của XTT2). |
| 24 | Đại học Luật Hà Nội | Xét tuyển theo phương thức dựa trên kết quả học tập của bậc THPT năm 2025 (kết quả học tập cả năm lớp 10, lớp 11, lớp 12) theo các tổ hợp được xác định cụ thể cho từng ngành (xét học bạ), trong đó có xem xét quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế. |
| 25 | Đại học Kiến trúc HN | Trường xét tuyển kết quả học tập (học bạ) của các môn trong tổ hợp xét tuyển tương ứng trong 6 học kỳ của bậc THPT đối với các ngành, chuyên ngành: Kỹ thuật cấp thoát nước; Kỹ thuật hạ tầng đô thị; Kỹ thuật môi trường đô thị; Công nghệ cơ điện công trình; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông; Quản lý dự án xây dựng; Xây dựng công trình ngầm đô thị; Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng.
Áp dụng xét tuyển học bạ chung cho cả thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025 và thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2025. Kết quả điểm học bạ thí sinh đăng ký sẽ được Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội nhập lên hệ thống xét tuyển chung cùng một thang điểm với kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT. |
| 26 | Đại học Xây dựng Hà Nội | Xét tuyển ở các ngành, chuyên ngành trừ các ngành/chuyên ngành có xét tuyển môn Vẽ Mỹ thuật.
Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình 3 năm cấp THPT của các môn trong tổ hợp xét tuyển tương ứng (áp dụng chung cho cả thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025 và thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2025); Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế Tiếng Anh (Tiếng Pháp) tương đương IELTS 5.5 trở lên (các chứng chỉ còn hiệu lực tính đến ngày xét tuyển) có thể sử dụng để thay thế môn Tiếng Anh (Tiếng Pháp) trong tổ hợp xét tuyển. Không xét tuyển với các chứng chỉ có hình thức thi ”Home Edition”. |
| 27 | Đại học Công nghệ Giao thông vận tải | Thí sinh sử dụng điểm cả năm lớp 10, 11 và lớp 12 của các môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm tổ hợp môn xét tuyển >=18.0 |
| 28 | Học viện Báo chí và Tuyên truyền | Tuỳ nhóm ngành, điểm xét tuyển bằng điểm trung bình 6 học kỳ cộng với điểm trung bình môn Ngữ văn, Lịch sử hoặc Tiếng Anh nhân hệ số hai.
Thí sinh được cộng khuyến khích 0,1-0,5 điểm nếu đạt IELTS từ 5.0 hoặc SAT từ 1.200 trở lên; 0,2-0,4 điểm khi có giải khuyến khích học sinh giỏi quốc gia hoặc nhất, nhì, ba cấp tỉnh. |
| 29 | Học viện Phụ nữ Việt Nam | Áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025. Thí sinh đạt hạnh kiểm Tốt và có tổng điểm trung bình chung học tập 3 môn của cả 3 năm học thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển của học viện dự kiến ≥ 19 điểm (không bao gồm điểm ưu tiên). Đối với ngành Công nghệ thông tin, điểm trung bình chung môn Toán trong các tổ hợp đăng ký xét tuyển phải ≥ 7.0 điểm. |
| 30 | Đại học Kiến trúc HN | Trường xét tuyển kết quả học tập (học bạ) của các môn trong tổ hợp xét tuyển tương ứng trong 6 học kỳ của bậc THPT đối với các ngành, chuyên ngành: Kỹ thuật cấp thoát nước; Kỹ thuật hạ tầng đô thị; Kỹ thuật môi trường đô thị; Công nghệ cơ điện công trình; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông; Quản lý dự án xây dựng; Xây dựng công trình ngầm đô thị; Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng.
Áp dụng xét tuyển học bạ chung cho cả thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025 và thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2025. Kết quả điểm học bạ thí sinh đăng ký sẽ được Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội nhập lên hệ thống xét tuyển chung cùng một thang điểm với kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT. |
| 31 | Đại học Dược Hà Nội | 1. Kết hợp học bạ với Chứng chỉ SAT
2. Xét tuyển kết quả học tập THPT đối với học sinh giỏi các lớp chuyên của Trường THPT năng khiếu/ chuyên cấp quốc gia hoặc cấp Tỉnh/ Thành phố trực thuộc Trung ương |
| 32 | Đại học Nguyễn Trãi | Xét tổng điểm trung bình (ĐTB) cả năm lớp 12 của tổ hợp môn xét. Điểm xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo từ 18 điểm trở lên theo tổ hợp môn xét tuyển quy đổi về thang điểm 30. |
| 33 | Học viện Tài chính | Phương thức Xét tuyển kết hợp:
– Thí sinh được xác định điểm xét tuyển (ĐXT) như sau: ĐXT = Điểm môn 1 (nhân hệ số 2) + Điểm môn 2 + Điểm môn 3. + Điểm môn 1: Điểm thi môn tiếng Anh (đối với thí sinh đăng ký chương trình định hướng CCQT hoặc ngành Ngôn ngữ Anh chương trình chuẩn) hoặc Điểm thi môn Toán (đối với thí sinh đăng ký các ngành còn lại của chương trình chuẩn). + Điểm môn 2: Điểm thi môn Lý hoặc môn Hóa hoặc môn Văn hoặc môn Toán (nếu Điểm môn 1 là môn tiếng Anh) hoặc môn tiếng Anh (nếu Điểm môn 1 là môn Toán). + Điểm môn 3: (Điểm TBC học tập năm lớp 10 + lớp 11 + lớp 12)/3 đạt từ 8,0 trở lên. |
| 34 | Trường Quốc tế – ĐHQGHN | Xét tuyển thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế hoặc kết quả học tập bậc THPT. |
| 35 | Đại học Thủy Lợi | Xét học bạ THPT kết hợp ưu tiên: tính trung bình các môn lớp 10, 11, 12 + điểm ưu tiên + điểm chứng chỉ ngoại ngữ |
| 36 | Đại học Văn hóa Hà Nội | Điểm học bạ THPT |
| 37 | Học viện Chính sách và phát triển | Điểm học bạ THPT |
| 38 | Đại học Điện lực | Điểm học bạ THPT theo tổ hợp |
| 39 | Đại học Mở Hà Nội | Điểm học bạ THPT |
| 40 | Đại học Trưng Vương | Điểm học bạ THPT theo tổ hợp |
| 41 | Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam | Điểm học bạ THPT theo tổ hợp |
| 42 | Đại học Sư phạm nghệ thuật trung ương | Điểm học bạ THPT |
| 43 | Học viện Tòa án | Điểm học bạ THPT |
| 44 | Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội | Điểm học bạ THPT |
Dịch vụ của EDUCOM
